một vài nét về phù phổi cấp

một vài nét về phù phổi cấp
Rate this post

1. Định nghĩa

Phù phổi cấp là một hội chứng cấp cứu nội khoa, là tình trạng ứ đọng nước và dịch nhiều ở mô kẽ gây thoát thanh dịch vào lòng phế nang gây nên hội chứng suy hô hấp cấp tren lâm sàng.

2. Sinh lý bệnh phù phổi cấp

  • Màng phế nang- mao mạch: là màng trao đổi khí và các chất giữa phế nang và mao mạch.Màng dày khoảng 0.1 mm và bao gồm các lớp chính sau:
  • Tế bào nội mô mao mạch: là những tế bào có hình tròn or bầu dục, nằm sát với lòng mạch.tế bào chồng lên nhau để lại lỗ hở cho phép lọc ước chất điện giải và các chất hòa tan có trong lượng nhỏ hơn 10000.
  • Màng đáy: là màng lót dưới lớp nội mô.màng này có các tế bào có chân, cũng để lộ các khe hở cho các chất có kích thước tương đi qua.màng này có chức năng chủ yếu là nâng đỡ,ít ảnh hưởng đến quá trình trao đổi của phế nang-mao mạch.
Bệnh nhân bị phù phổi cấp
  • Biểu mô phế nang với 2 loại tế bào:
  • Tế bào phế nang I: chức năng phủ lòng phế nang.
  • Tế bào phế nang II: bài tiết chất sunfatan chức năng làm giảm sức căng và tránh xẹp phổi.
  • Trao đổi nước qua màng phế nang: theo phương trình starling:trong điều kiện bình thường lực giữ nước ở lòng mạch cao hơn lực đẩy nước ra gian bào

3. Phân loại phù phổi cấp

Thường có 2 loại:

  • Phù phổi cấp nguồn gốc từ tim: do mất cân bằng áp lực hai phía của màng phế nang mao mạch làm tăng lọc nước ra khỏi lòng phế nang.
  • Phù phổi cấp nguồn gốc ngoài tim: do rối loạn tính thấm của màng mao mạch.
  • Trên lâm sàng thường kết hợp cả 2 loại

4. Nguyên nhân và hậu quả của phù phổi cấp

Nguyên nhân

  • Tăng áp lực mao mạch hoặc động mạch phổi: do suy thất trái, nhồi máu cơ tim, hẹp van 2 lá, loạn nhịp , tăng huyết áp.
  • Giảm áp lực keo huyết tương: giảm protein huyest tương do phẫu thuật, mất máu lớn, chuyền lượng nhiều dung dịch đẳng trương.
  • Suy tuần hoàn bạch mạch
  • Tăng áp lực âm khoảng kẽ: trong trường hợp tràn dịch tràn khí màng phổi.
  • Phù phổi cấp tổn thương:
  • Do nhiều nguyên nhân gây nên: nhiễm khuẩn, ngộ độc, ngạt nước ,tắc mạch, hít phải dịch vị, phản ứng miễn dịch, ….
  • Truyền máu
bệnh lí hẹp van 2 lá

Cơ chế

Tăng tính thấm thành mạch, tổn thương tế bào nội mô, tràn dịch vào trong lòng phế nang , xơ phổi thường đi kèm sau đó.

  • Phù phổi hỗn hợp hay gặp trong sốc hay suy thận.
  • Triệu chứng
  • phù phổi cấp huyết động

Lâm sàng

Cơ năng

  • Buồn nôn ,ngột ngạt, tức ngực, lo âu, sợ sệt
  • Tím tái
  • Co kéo cơ hô hấp, khó thở, khó thở xuất hiện tăng dần
  • Vã mồ hôi, đầu chi lạnh

Thực thể

  • Mạch nhanh, huyết áp tăng
  • Nghe phổi có ran ẩm
  • Nghe tim có dấu hiệu như tiếng ngựa  phi.

Cận lâm sàng

  • Điện tim
  • X quang phổi: thấy đám mờ ở phổi
  • Siêu âm tim
  • Thăm dò huyết động bằng catheter.

 

You might also like More from author

Leave A Reply

Your email address will not be published.

DMCA.com Protection Status