Vitamin A và những điều cần biết trước khi sử dụng

Vitamin A và những điều cần biết trước khi sử dụng
Rate this post
Vitamin A

Tác dụng của vitamin A

Vitamin Avitamin tan trong dầu, thường được sử dụng cho trong các trường hợp:

  • Tình trạng thiếu vitamin A;
  • Giảm các biến chứng của bệnh, ví dụ như sốt rét, bệnh sởi và tiêu chảy ở trẻ em mắc tình trạng thiếu vitamin A;
  • Điều trị kinh nguyệt nhiều, hội chứng tiền kinh nguyệt (PMS), nhiễm nấm men, bệnh xơ nang của vú và giúp ngăn ngừa ung thư vú ở phụ nữ;
  • Giảm nguy cơ lây truyền HIV sang trẻ sơ sinh trong thời kỳ mang thai, sinh con hoặc cho con bú từ mẹ nhiễm HIV;
  • Giúp tăng số lượng tinh trùng ở nam giới;
  • Cải thiện tầm nhìn và điều trị rối loạn mắt như: bệnh tăng nhãn áp, đục thủy tinh thể.
  • Điều trị bệnh về da bao gồm:  mụn rộp, vết thương, bỏng, cháy nắng, bệnh dày sừng nang lông, bệnh vảy cá, bệnh li ken phẳng sắc tố, bệnh vảy phấn đỏ nang lông;
  • Điều trị loét đường tiêu hóa, bệnh nướu răng, tiểu đường, hội chứng Hurler (mucopolysaccharidosis), nhiễm trùng xoang, sốt cỏ khô.
  • Điều trị nhiễm vi khuẩn Shigella, các bệnh hệ thần kinh, nhiễm trùng mũi, mất khứu giác, hen suyễn, đau đầu dai dẳng, sỏi thận, tuyến giáp hoạt động quá mức, thiếu máu thiếu sắt
  • Ngăn ngừa và điều trị ung thư, bảo vệ tim và hệ tim mạch, làm chậm quá trình lão hóa ,tăng cường hệ thống miễn dịch.
  • Cải thiện lành vết thương, làm giảm nếp nhăn, bảo vệ da chống lại tia cực tím.

Cách dùng vitamin A như thế nào?

Khi dùng vitamin A, nên dùng vitamin A theo chỉ dẫn trên nhãn hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ,  có thể nuốt thuốc viên nang hoặc viên nén trong trường hợp sử dụng viên thuốc nang hoặc viên nén. Trong trường hợp sử dụng thuốc dạng lỏng, đo thuốc bằng muỗng đo hoặc cốc đo liều đặc biệt, không phải bằng muỗng ăn thông thường. Tuy nhiên lưu ý không dùng nhiều hoặc ít hơn so với liều khuyến cáo của vitamin A.

 

Liều dùng của vitamin A

Liều dùng  cho người lớn mắc bệnh thiếu hụt vitamin A, không liên quan đến bệnh khô mắt:

Dùng 100000 IU uống hoặc tiêm bắp trong 3 ngày, tiếp theo là 50000 IU mỗi ngày trong 2 tuần. Sau hai tuần, bạn dùng liều hàng ngày 10000-20000 IU trong vòng hai tháng.

Liều dùng cho người lớn trong chương trình can thiệp cộng đồng:

Dùng liều duy nhất 20000 IU uống mỗi tháng trong vòng 6 tháng, 4 tháng hoặc 1 tháng.

Liều dùng cho người lớn mắc bệnh viêm khớp:

0,5 mg/kg etretinate (một dạng vitamin A) uống trong bốn tuần, sau đó giảm xuống 0,25 mg/kg hàng ngày nếu thiếu cải thiện hoặc mắc tác dụng phụ.

 

Liều dùng cho người lớn để giảm những tác dụng phụ liên quan đến ung thư:

Dùng 100000 IU vitamin A tiêm mỗi tuần.

Liều dùng cho người lớn để hỗ trợ nhiễm HIV:

Phụ nữ và trẻ sơ sinh ngay sau khi sinh có thể dùng một liều lớn vitamin A  trong hai năm.

Phụ nữ mang thai nhiễm HIV được dùng sắt và folate riêng rẽ hoặc kết hợp với vitamin A (tương đương 3 mg retinol) hàng ngày bằng đường uống từ tuần thứ 18-28 của thai kỳ.

Liều dùng để thúc đẩy tăng trưởng ở trẻ em:

Dùng 60 mg vitamin A, chia thành 1-6 liều cách nhau 4-6 tháng, trong 12-104 tuần.

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và xác định hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

 Tác dụng phụ của thuốc

Việc sử dụng vitamin có thể dẫn đến phản ứng dị ứng nếu bạn bị dị ứng với vitamin A hoặc phần không hoạt tính khác trong công thức thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ sau đây:

  • Tăng nguy cơ bệnh tim mạch;
  • Chảy máu: ở phổi, nhìn mờ, đau nhức xương;
  • Những thay đổi trong chức năng miễn dịch;
  • Viêm gan mãn tính, sẹo gan;
  • Ho, sốt;
  • Nứt móng tay;
  • Môi nứt;
  • Giảm chức năng tuyến giáp;
  • Trầm cảm;
  • Tiêu chảy; cảm giác đầy bụng.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện tác dụng phụ khác không được đề c, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng vitamin A nên:

  • Báo với bác sĩ nếu bị dị ứng với vitamin A hoặc bất kỳ loại thuốc, thảo dược nào khác;
  • Báo với bác sĩ nếu đang dùng bất kỳ thuốc, thảo dược hoặc thực phẩm chức năng;
  • Báo với bác sĩ nếu đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú.

You might also like More from author

Leave A Reply

Your email address will not be published.

DMCA.com Protection Status